Trang chủ Bài Viết [TCVN3890:2023] phụ lục B - Quy định về trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà
[TCVN3890:2023] phụ lục B - Quy định về trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà
Mục lục
STT | Loại nhà, công trình | Quy mô |
---|---|---|
1 | Nhà ở và công trình công cộng | |
1.1 | Nhà ở riêng lẻ | Cao từ 7 tầng trở lên |
1.2 | Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ và cơ sở lưu trú được thành lập theo quy định [1] (ngoại trừ bãi cắm trại du lịch); nhà hỗn hợp | Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên |
1.3 | Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, nhà làm việc của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu | Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên |
1.4 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, hội trường | Từ 300 chỗ ngồi trở lên hoặc khối tích từ 10 000 m3 trở lên |
1.5 | Công viên giải trí, vườn thú, thủy cung; Bảo tàng, nhà triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà hội chợ, nhà văn hóa, nhà cho mục đích tôn giáo; Sân vận động, nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác; Cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy | Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên |
1.6 | Nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm | |
1.6.1 | Có bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm | Không phụ thuộc vào quy mô |
1.6.2 | Bố trí tại trên mặt đất | |
1.6.2.1 | Một hoặc hai tầng | Diện tích từ 300 m2 trở lên |
1.6.2.2 | Từ ba tầng trở lên | Không phụ thuộc diện tích |
1.7 | Trung tâm tổ chức sự kiện, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại | Không phụ thuộc quy mô |
1.8 | Nhà chăm sóc người khuyết tật | Không phụ thuộc quy mô |
1.9 | Đài kiểm soát không lưu, nhà ga sân bay, nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; các nhà dịch vụ bến cảng biển, các nhà dịch vụ cảng cạn, các nhà dịch vụ cảng thủy nội địa, bến xe khách, trạm dừng nghỉ | Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m³ trở lên |
1.10 | Trường học và các cơ sở giáo dục khác (ngoại trừ nhà trẻ); nhà khám, chữa bệnh, lưu trú bệnh nhân của bệnh viện, trạm y tế, phòng khám, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác | Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 2 000 m³ trở lên |
1.11 | Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non | Từ 100 cháu trở lên hoặc khối tích từ 3 000 m³ trở lên hoặc cao từ 3 tầng trở lên |
1.12 | Nhà văn hóa, nhà sách, thư viện, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, cửa hàng điện máy, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích và các cửa hàng kinh doanh hàng hóa chất dễ cháy | Khối tích từ 5 000 m³ trở lên |
1.13 | Nhà hàng, cửa hàng ăn uống | Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m³ trở lên |
2 | Nhà sản xuất, nhà kho | Diện tích từ 500 m² hoặc khối tích từ 2 500 m³ trở lên |
3 | Nhà lưu giữ (gara), trưng bày, bảo dưỡng ô tô, xe máy | |
3.1 | Dạng kín | Khối tích từ 500 m³ trở lên |
3.2 | Dạng hở (ngoại trừ gara cơ khí) | Khối tích từ 3 000 m³ trở lên |
CHÚ THÍCH Đối với nhà hỗn hợp không thuộc diện phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà nhưng phần công năng bất kỳ của nhà có quy mô thuộc diện phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà theo Bảng B.1 thì phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà cho phần nhà đó. Đối với nhà hỗn hợp có phần công năng kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm từ tầng 3 trở lên thì phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà. |