Bình Tích Áp: Thiết Bị Quan Trọng Để Tăng Áp Lực Nước
Bình Tích Áp Là Gì?
Bình tích áp, còn được biết đến với các tên gọi như bình áp lực, bình điều áp, hay bình tăng áp, là thiết bị quan trọng giúp tăng cường áp lực nước đầu ra từ máy bơm. Thiết bị này thường được sử dụng trong các hệ thống cấp nước, hệ thống tưới tiêu, và các ứng dụng công nghiệp khác, đóng vai trò như một phụ kiện không thể thiếu đi kèm với máy bơm nước. Bình tích áp không thể hoạt động độc lập mà cần phải kết hợp với máy bơm nước để phát huy hiệu quả tối đa. Các loại bình phổ biến hiện nay như bình tích áp 50L, bình tích áp 100L, và bình tích áp 200L đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng.
Công Dụng Của Bình Tích Áp
- Ổn Định Áp Lực Nước: Bình tích áp giúp duy trì áp suất nước ổn định trong hệ thống, bảo vệ máy bơm khỏi những tác động gây hư hỏng, từ đó kéo dài tuổi thọ của máy bơm và các thiết bị liên quan.
- Cung Cấp Năng Lượng: Ngoài việc cung cấp áp lực nước, bình tích áp còn có chức năng lưu trữ năng lượng, cân bằng thủy lực, đảm bảo an toàn cho hệ thống hoạt động.
Ứng Dụng Phổ Biến Của Bình Tích Áp
Bình tích áp ngày càng trở nên phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, từ các hộ gia đình, tòa nhà cao tầng, khu chung cư, cho đến các ứng dụng trong nông nghiệp và công nghiệp. Nhờ những lợi ích vượt trội, việc trang bị bình tích áp cho hệ thống máy bơm nước là cần thiết. Tùy theo nhu cầu sử dụng, bạn có thể chọn bình tích áp 50L, bình tích áp 100L hoặc bình tích áp 200L để phù hợp với hệ thống của mình.
Cấu Tạo Của Bình Tích Áp
Bình tích áp thường bao gồm hai bộ phận chính:
- Vỏ Bình: Được làm từ thép không gỉ hoặc inox, vỏ bình có khả năng chịu áp lực cao, chống ăn mòn.
- Ruột Bình: Làm bằng cao su tổng hợp EPDM, ruột bình được chia làm hai phần: một phần chứa khí nén nitơ, phần còn lại thông với cửa dầu khí ra vào. Ruột bình có khả năng hoạt động tốt trong môi trường nước có nhiệt độ lên đến 100°C, tuy nhiên nên sử dụng ở nhiệt độ không quá 70°C để đảm bảo tuổi thọ.
Nguyên Lý Hoạt Động
- Khi máy bơm chưa hoạt động, ruột bình tích áp hoàn toàn rỗng, chỉ chứa không khí.
- Khi máy bơm chạy, nước bắt đầu được bơm vào ruột bình, khiến ruột bình dần phình lên và không khí trong bình bị nén lại.
- Khi áp lực nước đạt mức tối đa, công tắc áp suất sẽ ngắt, dừng hoạt động của máy bơm, nước tích tụ trong ruột bình sẽ được sử dụng trong hệ thống.
- Sau đó, không khí trong bình lại được nạp đầy, sẵn sàng cho chu kỳ bơm tiếp theo.
Bình Tích Áp Trong Hệ Thống PCCC
Bình tích áp - Yếu tố quan trọng trong hệ thống bơm phòng cháy chữa cháy (PCCC)
Trong hệ thống phòng cháy chữa cháy, bình tích áp đóng vai trò không thể thiếu trong việc tăng cường áp lực nước. Hệ thống này thường bao gồm bơm trục ngang, bơm tăng áp trục đứng, bơm chữa cháy, và bình tích áp, đảm bảo hoạt động ổn định và bền vững cho bơm.
Bình tích áp giữ vai trò duy trì áp lực ổn định, giúp nước được phân phối liên tục và hiệu quả trong toàn hệ thống. Ngoài ra, bình tích áp còn giúp giảm thiểu số lần khởi động của bơm, kéo dài tuổi thọ và giảm chi phí vận hành cho thiết bị. Việc duy trì áp lực ổn định không chỉ làm cho hệ thống vận hành mượt mà hơn mà còn tối ưu hóa hiệu suất của toàn bộ hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Khắc Phục Sự Cố Thường Gặp
Bình tích áp là thiết bị không thể thiếu trong các hệ thống cấp nước, giúp duy trì áp lực ổn định, bảo vệ máy bơm và các thiết bị khác. Việc hiểu rõ và sử dụng đúng cách bình tích áp sẽ giúp tối ưu hóa hiệu quả sử dụng và kéo dài tuổi thọ của hệ thống. Các loại bình như bình tích áp 100L, bình tích áp 200L, bình tích áp 50L từ các thương hiệu uy tín như bình tích áp Varem là lựa chọn hàng đầu cho mọi nhu cầu.
Bình Tích Áp Varem
※ Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, giá sẽ thay đổi tùy thuộc tùy thuộc vào thị trường tại thời điểm bán
Loại sản phẩm | Thông số áp lực Max | Giá chưa VAT |
---|---|---|
Bình tích áp Varem 24 lít | 8 bar, V= 24 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 940,000 |
Bình tích áp Varem 50 lít | 10bar, V= 50 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 3,046,000 |
16bar, V= 50 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 6,050,000 | |
Bình tích áp Varem 100 lít | 10bar, V= 100 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 5,263,000 |
16bar, V= 100 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 11,223,000 | |
Bình tích áp Varem 200 lít | 10bar, V= 200 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 9,515,000 |
16bar, V= 200 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 14,772,000 | |
Bình tích áp Varem 300 lít | 10bar, V= 300 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 11,541,000 |
16bar, V= 300 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 18,712,000 | |
Bình tích áp Varem 500 lít | 10bar, V= 500 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 19,341,000 |
16bar, V= 500 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 29,752,000 | |
Bình tích áp Varem 750 lít | 10bar, V= 750 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 37,834,000 |
16bar, V= 750 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 53,416,000 | |
Bình tích áp Varem 1000 lít | 10bar, V= 1000 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 62,562,000 |
16bar, V= 1000 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 74,309,000 |