Thiết Kế Và Thẩm Duyệt Phần Kiến Trúc Trong PCCC
Mục lục
- Giới Thiệu
- Xác Định Các Thông Số Đầu Vào
- Thiết Kế Thẩm Duyệt Phần Kiến Trúc
- 1. Cấu Hình Bản Vẽ Kiến Trúc
- 2. Xác định cấp nguy hiểm cháy kết cấu của công trình
- 3. Xác định bậc chịu lửa của công trình
- 4. Các chỉ tiêu kiến trúc
- 5. Thiết kế bãi xe chữa cháy
- 6. Kiểm tra khoảng cách chống cháy lan giữa các công trình
- 7. Đảm bảo thông gió tự nhiên
- 8. Khoảng cách đến lối thoát nạn
- 9. Kiểm tra sự phù hợp của cửa thoát nạn
- Thiết Kế Tổng thể
- 1. Bố trí công năng của các nhà, gian phòng, và số người làm việc
- 2. Phân hạng cho nhà sản xuất và nhà kho
- 3. Thiết kế đường nội bộ, bể nước PCCC và phòng thường trực
- 4. Chọn bậc chịu lửa và khoảng cách PCCC giữa các khối nhà
- 5. Xác định khoảng cách PCCC, lỗ mở tường ngoài của các nhà
- 6. Thiết kế lối vào từ trên cao
- 7. Thiết kế lối lên mái
- Thiết Kế Chi Tiết Từng Nhà Và Gian Phòng
- Kiểm Tra Và Trình Bày Bản Vẽ Kiến Trúc
- Tổng hợp
Giới Thiệu
Thiết kế và thẩm duyệt phần kiến trúc trong phòng cháy chữa cháy (PCCC) không chỉ là một bước bắt buộc trong quy trình pháp lý mà còn là yếu tố then chốt để đảm bảo an toàn cho công trình. Phần kiến trúc của hồ sơ PCCC đóng vai trò thiết yếu, giúp xác định các nguy cơ tiềm ẩn, từ đó đưa ra các biện pháp ngăn ngừa và ứng phó hiệu quả.
Việc xây dựng hồ sơ này cần tuân thủ các quy chuẩn quốc gia như QCVN 06:2022, Nghị định 136/2020/NĐ-CP cùng các tài liệu hướng dẫn khác. Mỗi công trình đều có những yêu cầu và đặc điểm riêng biệt, từ chiều cao, công năng sử dụng đến quy mô, nên việc chuẩn bị kỹ lưỡng ngay từ đầu sẽ giảm thiểu sai sót và tăng tốc độ thẩm duyệt.
Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết các bước từ cấu hình bản vẽ, xác định thông số đầu vào, đến thiết kế tổng thể và chi tiết. Qua đó, bạn sẽ có một cái nhìn tổng quan và thực tế về cách thực hiện hồ sơ PCCC đạt chuẩn.
Xác Định Các Thông Số Đầu Vào
Trước khi tiến hành thiết kế, việc xác định bảy thông số đầu vào là điều kiện tiên quyết. Các thông số này bao gồm:
- Chiều cao công trình: Được tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của tầng trên cùng, không bao gồm các tầng kỹ thuật.
- Số tầng: Tổng số tầng trên mặt đất và dưới tầng hầm.
- Diện tích khoang cháy: Diện tích của từng khu vực được bao bọc bởi các tường ngăn cháy và vách ngăn.
- Hạng sản xuất: Áp dụng cho các công trình thuộc nhóm nhà F5 (nguy hiểm cháy nổ do sản xuất).
- Nhóm nguy cơ phát sinh cháy: Phụ thuộc vào công năng sử dụng và tải trọng cháy của công trình.
- Cấp nguy hiểm cháy kết cấu: Đánh giá khả năng chịu nhiệt và chống cháy của kết cấu công trình.
- Bậc chịu lửa: Được phân loại từ bậc 1 đến bậc 5, phụ thuộc vào vật liệu xây dựng và tính chất chống cháy.
Việc xác định chính xác các thông số đầu vào sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả thiết kế và mức độ phù hợp với các tiêu chuẩn thẩm duyệt sau này.
👉 Chi tiết xem bài viết Thông số đầu vào của công trình trong thiết kế hệ thống pccc
Thiết Kế Thẩm Duyệt Phần Kiến Trúc
1. Cấu Hình Bản Vẽ Kiến Trúc
Số lượng và nội dung bản vẽ kiến trúc Một bộ bản vẽ kiến trúc trong hồ sơ PCCC thường bao gồm từ 7–20 bản vẽ, tùy thuộc vào quy mô và mức độ phức tạp của công trình. Với các dự án lớn hoặc có nhiều hạng mục, số lượng bản vẽ có thể vượt mức này để đáp ứng đủ các yêu cầu thẩm định.
Các bản vẽ chính thường bao gồm:
- Thuyết minh kiến trúc: Mô tả tổng quát về công trình, các yếu tố cấu thành, và các thông số kỹ thuật liên quan.
- Mặt bằng tổng thể: Thể hiện vị trí công trình, các khu vực chức năng, hệ thống đường nội bộ và các lối thoát hiểm.
- Mặt cắt: Cung cấp thông tin về chiều cao, các tầng, và cấu trúc bên trong của công trình.
- Các chi tiết cửa: Bao gồm thông số về kích thước, chất liệu và cách lắp đặt, đặc biệt quan trọng với các lối thoát hiểm và cửa ngăn cháy.
Thuyết minh kiến trúc Phần thuyết minh cần căn cứ vào các quy định pháp lý như Nghị định 136 và QCVN 06:2022 để đảm bảo tính pháp lý và khoa học. Các nội dung chính trong thuyết minh kiến trúc bao gồm:
- Định nghĩa công năng: Mô tả mục đích sử dụng của từng khu vực trong công trình (văn phòng, nhà kho, nhà xưởng, v.v.).
- Chiều cao và diện tích: Làm rõ chiều cao tổng thể của công trình, diện tích từng tầng và tổng diện tích xây dựng.
- Hạng mục nguy hiểm cháy: Xác định các khu vực có nguy cơ cháy nổ cao, như kho chứa vật liệu dễ cháy hoặc các khu vực sản xuất đặc thù.
Một bản vẽ được cấu hình đúng chuẩn không chỉ giúp quy trình thẩm duyệt diễn ra nhanh chóng mà còn làm cơ sở để các bên liên quan hiểu rõ và phối hợp hiệu quả trong quá trình thi công.
Tôi sẽ nâng cấp nội dung dựa trên outline bạn yêu cầu. Dưới đây là nội dung tóm tắt, đã tích hợp thông tin từ tệp và bỏ qua các mốc thời gian:
2. Xác định cấp nguy hiểm cháy kết cấu của công trình
Căn cứ vào bảng 5 trong QCVN 06:2022, cấp nguy hiểm cháy kết cấu được xác định dựa trên vật liệu cấu tạo. Ví dụ:
- Kết cấu nhà kho với tường xây gạch, mái tôn, khung bê tông cốt thép thường có cấp nguy hiểm cháy S0.
3. Xác định bậc chịu lửa của công trình
Bậc chịu lửa công trình được xác định theo bảng 4 của QCVN 06:2022
Lựa chọn bậc chịu lửa thấp giúp giảm chi phí nhưng cần đảm bảo tính khả thi và tuân thủ các yêu cầu PCCC.
4. Các chỉ tiêu kiến trúc
- Diện tích, mật độ xây dựng từng hạng mục phải được thể hiện rõ ràng.
- Đảm bảo các khoảng cách, chiều cao và vật liệu sử dụng phù hợp với mục đích và quy định PCCC.
- Cần liệt kê để các cơ quan kiểm tra, dùng để làm thông số lý luận
VD:
STT | Tên hạng mục công trình | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Diện tích (m²) | Mật độ (%) |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nhà kho số 1 | 36,0 | 22,3 | 802,0 | 23,7 |
2 | Nhà kho số 2 | 36,0 | 24 | 864,0 | 22,0 |
3 | Nhà kho số 3 | 22,0 | 6,0 | 132,0 | 3,6 |
4 | Hồ nước chữa cháy + Phòng bơm | 23,0 | 4,8 | 110,4 | 3,0 |
5 | Trạm biến áp | 3,0 | 3,0 | 9,0 | 0,2 |
6 | Phòng bảo vệ | 3,0 | 4,0 | 12,0 | 0,3 |
7 | Khu nhà ở | - | - | 435,1 | 12,0 |
8 | Đường nội bộ | - | - | 1.276,5 | 35,1 |
9 | Diện tích đất | - | - | 3.641,0 | 100,0 |
5. Thiết kế bãi xe chữa cháy
Theo quy định của bảng 14, 15, 16 trong Quy chuẩn 06:2022/BXD
- Bãi đỗ xe chữa cháy có chiều rộng tối thiểu 3.5m
- VD với nhóm F5 có Quy mô khối tích ≤ 28400 m3 chiều dài tính bằng 1/6 chu vi công trình, tối thiểu 15m.
- Bãi cần sơn phản quang, cắm biển báo rõ ràng và đảm bảo khoảng cách an toàn với tường công trình.
6. Kiểm tra khoảng cách chống cháy lan giữa các công trình
Khoảng cách được xác định dựa vào phụ lục E QCVN 06:2022:
Ví dụ với công trình bậc chịu lửa 4, cấp nguy hiểm cháy S0, khoảng cách tối thiểu là 9m. Nếu có hệ thống chữa cháy tự động, khoảng cách có thể giảm còn 6m.
7. Đảm bảo thông gió tự nhiên
Kiểm tra các cửa sổ và bố trí thông gió theo phụ lục D QCVN 06:2022:
- Cửa sổ cần bố trí sao cho đáp ứng yêu cầu về diện tích và khoảng cách.
- Nếu không đảm bảo thông gió tự nhiên, phải lắp đặt hệ thống thông gió cơ học.
8. Khoảng cách đến lối thoát nạn
Khoảng cách thoát nạn được kiểm tra theo phụ lục G QCVN 06:2022:
- Đối với nhà kho hạng C, bậc chịu lửa 4, khoảng cách tối đa từ vị trí làm việc xa nhất đến lối thoát nạn là 40m (khi mật độ người thoát nạn <1 người/m²).
9. Kiểm tra sự phù hợp của cửa thoát nạn
- Tham khảo mục 3.2 Lối ra thoát nạn và lối ra khẩn cấp QCVN 06:2022 trang 36
- Theo mục 3.2.3 QCVN 06:2022, cửa thoát nạn không được thiết kế dạng cửa trượt, cửa cuốn hoặc cửa xếp.
- Các cửa phải là loại cánh mở theo chiều thoát nạn, đảm bảo dễ dàng và nhanh chóng khi sử dụng.
Thiết Kế Tổng thể
1. Bố trí công năng của các nhà, gian phòng, và số người làm việc
-
Công năng và số người làm việc: Xác định rõ công năng của từng nhà và gian phòng, dựa trên quy chuẩn 06:2022 bảng 6. Ví dụ:
- Nhà xưởng sản xuất: nhóm F5.
- Nhà lưu trú công nhân: nhóm F1.3.
- Văn phòng điều hành: nhóm F4.
-
Ghi chú trong bản vẽ: Mỗi nhà cần ghi rõ số người làm việc dự kiến và công năng cụ thể. Thông tin này giúp xác định phương án thoát nạn và các biện pháp PCCC phù hợp.
2. Phân hạng cho nhà sản xuất và nhà kho
- Nhóm F5 (nhà sản xuất và nhà kho) được phân hạng dựa trên phụ lục C, với các cấp từ A đến E tùy thuộc tải trọng cháy và nguy hiểm cháy nổ. Ví dụ:
- Hạng A: Nguy hiểm cháy nổ cao.
- Hạng D: Nguy hiểm cháy vừa phải.
- Công trình hỗn hợp: Khi một gian phòng có hạng cao hơn, cần tường/vách ngăn cháy đạt tiêu chuẩn, dù hạng tổng thể của công trình là thấp hơn.
3. Thiết kế đường nội bộ, bể nước PCCC và phòng thường trực
Đường nội bộ
-
Yêu cầu thiết kế:
Đường nội bộ cần đảm bảo chiều rộng tối thiểu và bán kính quay đầu xe chữa cháy theo quy định của bảng 14, 15, 16 trong Quy chuẩn 06:2022/BXD. Chiều rộng tối thiểu là 3.5m -
Bố trí:
- Đặt bãi đỗ xe chữa cháy tại các vị trí gần với công trình chính để xe chữa cháy dễ dàng tiếp cận.
- Trên đường nội bộ cần sơn vạch phản quang để tăng khả năng nhận diện vào ban đêm hoặc trong điều kiện ánh sáng yếu.
- Lắp đặt biển báo (biển trắng, chữ đỏ phản quang) tại các vị trí cần thiết, bao gồm: khu vực quay đầu, vị trí đỗ xe, và các điểm tiếp cận nguồn nước chữa cháy. Chi tiết kích thước biển báo, cách bố trí và thiết kế cụ thể có thể tham khảo trong Quy chuẩn 06:2022/BXD.
Bể nước PCCC
-
Dung tích và vị trí:
- Dung tích bể nước phải phù hợp với quy mô công trình và tính chất sản xuất.
- Vị trí đặt bể nước cần:
- Thuận tiện tiếp cận từ xe chữa cháy qua đường nội bộ.
- Gần trạm biến áp để hỗ trợ vận hành hệ thống bơm nước chữa cháy.
- Trường hợp lô đất có ao, hồ tự nhiên phù hợp, có thể tận dụng để giảm chi phí xây dựng bể ngầm.
-
Lưu ý thiết kế:
- Bể nước cần đáp ứng yêu cầu cấp nước liên tục, đảm bảo hệ thống chữa cháy luôn hoạt động hiệu quả.
- Tính toán chi tiết liên quan đến khối lượng, bóc tách vật tư, đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn và chi phí hợp lý.
Phòng thường trực
-
Chức năng:
- Là nơi đặt trung tâm báo cháy (tủ báo cháy trung tâm) và trực chiến 24/24 để đảm bảo khả năng ứng phó kịp thời.
- Phòng thường trực cũng là nơi lưu trữ hộp dụng cụ cứu hộ cứu nạn gồm các thiết bị cơ bản như: kìm cộng lực, búa tạ, xà beng, đèn pin, mặt nạ chống khói, v.v.
-
Bố trí:
- Phòng thường trực cần được đặt tại vị trí thuận tiện quan sát toàn bộ khu vực và gần đường nội bộ chính.
- Đảm bảo liên kết tốt với các hệ thống kỹ thuật khác như: đường ống báo cháy, dây tín hiệu, và nguồn điện.
4. Chọn bậc chịu lửa và khoảng cách PCCC giữa các khối nhà
Bậc chịu lửa
Bậc chịu lửa của công trình cần được xác định theo Bảng E1 và Bảng E2 trong Quy chuẩn 06:2022/BXD, dựa trên tính chất sử dụng và khối tích công trình. Các bước thực hiện:
- Tính toán khối tích công trình:
- Lấy diện tích mặt cắt ngang bên trong công trình (theo mép tường trong) nhân với chiều dài thực tế để xác định khối tích. Phương pháp này đảm bảo tính chính xác cao hơn so với cách tính dựa trên chiều cao trung bình.
- Lựa chọn bậc chịu lửa:
- Xác định bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu (SC0, SC1, SC2...) dựa vào Bảng E1.
- Ví dụ: Nhà văn phòng (công cộng) và nhà ăn (nhà ở) thường thuộc bậc chịu lửa 3, cấp nguy hiểm cháy SC0, với cấu kiện không cháy (dầm, cột, tường).
Khoảng cách PCCC giữa các khối nhà
Khoảng cách phòng cháy chữa cháy được xác định theo phụ lục E QCVN 06:2022, dựa trên:
- Loại công trình (nhà ở, nhà sản xuất, nhà kho,...).
- Bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy của mỗi khối nhà.
- Hạng nguy hiểm cháy nổ (A, B, C, D, E) của từng khối nhà.
Ví dụ:
- Khoảng cách giữa hai nhà xưởng có cấp nguy hiểm cháy SC0 là tối thiểu 9m. Nếu cả hai nhà được trang bị hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler), khoảng cách có thể giảm còn 6m.
- Khoảng cách giữa nhà xưởng (bậc chịu lửa 4) và nhà văn phòng (bậc chịu lửa 3) có cấp nguy hiểm cháy SC0 là tối thiểu 12m.
Lưu ý quan trọng:
- Nếu không đảm bảo khoảng cách theo quy chuẩn, cần điều chỉnh thiết kế hoặc sử dụng các biện pháp bổ sung như tăng bậc chịu lửa, trang bị hệ thống chữa cháy tự động.
- Quy chuẩn cũng cho phép giảm khoảng cách đối với các nhà thuộc hạng sản xuất D hoặc E, nhưng cần đảm bảo an toàn và tính hợp lý trong thiết kế.
5. Xác định khoảng cách PCCC, lỗ mở tường ngoài của các nhà
- Khoảng cách giữa các lỗ mở: Tính toán để ngăn cháy lan qua cửa sổ, lỗ thông gió, hoặc các khe hở khác.
- Vật liệu cửa/lỗ mở: Sử dụng vật liệu chống cháy đạt EI 60 hoặc EI 90 tùy mức độ nguy hiểm.
6. Thiết kế lối vào từ trên cao
- Lối vào từ trên cao: Bố trí cầu thang hoặc thang máy chống cháy tại các tầng trên cao để phục vụ công tác cứu hộ và chữa cháy.
7. Thiết kế lối lên mái
- Lối lên mái: Đảm bảo bố trí thang hoặc cửa mở từ tầng cao nhất lên mái. Vật liệu chống cháy cần đáp ứng yêu cầu quy chuẩn.
Thiết Kế Chi Tiết Từng Nhà Và Gian Phòng
1. Xác định diện tích khoang cháy và cấp nguy hiểm cháy kết cấu
Diện tích khoang cháy
Cần xác định rõ diện tích của từng khoang cháy trong công trình dựa trên phụ lục H QCVN 06:2022.
Ví dụ: Với nhà xưởng nhóm F5 hạng C, diện tích tối đa cho mỗt khoang cháy là 25.000 m² (đối với nhà một tầng) hoặc 10.400 m² (nhà hai tầng).
Cấp nguy hiểm cháy kết cấu
Xác định nguy hiểm cháy của vật liệu kết cấu như: khả năng bắt cháy, giới hạn chịu lửa và tính cách cách nhiệt.
tham khảo Cấp nguy hiểm cháy của kết cấu
2. Thiết kế các cấu kiện và bộ phận ngăn cháy
- Tường ngăn cháy: Sử dụng tường gạch dày tối thiểu 200 mm. Trường hợp có lỗ mở, cần lắp cửa ngăn cháy đạt tiêu chuẩn EI 60.
- Cửa ngăn cháy: Ưu tiên các loại cửa cánh mở hoặc cửa cuốn ngăn cháy.
- Mái ngăn cháy: Có khả năng chịu nhiệt và ngăn khói lan rộng.
3. Thiết kế đường thoát nạn
- Tham khảo mục 3.2 Lối ra thoát nạn và lối ra khẩn cấp QCVN 06:2022 trang 36
Số lượng và vị trí đường thoát nạn
-
Xác định số lượng:
- Đường thoát nạn được thiết kế dựa trên số lượng người tối đa có thể sử dụng lối thoát trong trường hợp khẩn cấp.
- Đảm bảo mỗi tầng, gian phòng có ít nhất 2 lối thoát để tăng độ an toàn.
-
Vị trí đặt lối thoát:
- Các lối thoát nạn phải được bố trí gần nhất so với vị trí có người, đảm bảo khoảng cách giới hạn theo QCVN 06:2022/BXD.
- Tránh bố trí lối thoát ở hành lang cụt dài hơn 15 m (đối với một số nhóm nhà cụ thể).
Quy cách và vật liệu
-
Chiều rộng và kích thước lối thoát:
- Lối thoát nạn chính trong gian phòng thương mại: tối thiểu từ 1,4 m đến 2,5 m (tùy diện tích).
- Chiều rộng cửa ra từ phòng học với hơn 15 người: không dưới 0,9 m.
- Chiều rộng bản thang thoát nạn: không nhỏ hơn 25 cm chiều rộng mặt bậc và chiều cao không lớn hơn 22 cm.
-
Vật liệu sử dụng:
- Lối thoát nạn và thang bộ phải sử dụng vật liệu không cháy hoặc có khả năng chịu lửa cao.
- Cửa đi trên đường thoát nạn phải làm từ vật liệu chống cháy đạt tiêu chuẩn theo loại nhà và công năng.
Các yêu cầu khác
- Không bố trí cầu thang xoắn ốc hoặc thang cong toàn phần trên đường thoát nạn (trừ một số trường hợp nhà nhóm F4).
- Đảm bảo không sử dụng gương trên đường thoát gây nhầm lẫn.
- Buồng thang bộ thoát nạn phải được tách biệt với các không gian khác bằng vách ngăn cháy loại 1.
- Tất cả các buồng thang không nhiễm khói ở nhà cao từ 50 m phải có lối ra ngoài trực tiếp ở tầng 1.
4. Thiết kế thông gió tự nhiên
- Tham khảo phụ lục D QCVN 06:2022
- Bố trí cửa sổ và khe thông gió: Mỗi gian phòng cần bố trí cửa sổ hoặc khe thông gió đối diện để đảm bảo luồng không khí luân chuyển.
- Thông gió cưỡng bức: Trường hợp không đạt tiêu chuẩn thông gió tự nhiên, cần lắp hệ thống tăng áp hoặc hút khói.
5. Tính toán hệ số tiết diện để không phải bọc chống cháy theo ISO 834-10
- Tính toán hệ số tiết diện: Đánh giá khả năng chịu lửa của cấu kiện kết cấu như dàm, cột, tường mái dựa trên tiêu chuẩn ISO 834-10.
- Bố trí vật liệu chống cháy: Trong trường hợp hệ số tiết diện không đạt, cần sử dụng các vật liệu như sơn chống ch
Kiểm Tra Và Trình Bày Bản Vẽ Kiến Trúc
1. Kiểm tra các yếu tố chính
Sau khi hoàn thiện bản vẽ thiết kế, quá trình kiểm tra là bước quan trọng để đảm bảo hồ sơ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu PCCC. Một số yếu tố cần kiểm tra bao gồm:
- Sự phù hợp của cửa tại lối thoát nạn:
- Cửa tại các lối thoát nạn phải là loại cánh mở, đảm bảo có thể mở dễ dàng theo chiều thoát nạn mà không bị khóa hoặc chặn.
- Kích thước cửa cần đạt tiêu chuẩn tối thiểu (rộng 0,9m, cao 2m). Tránh sử dụng cửa cuốn, cửa trượt hoặc cửa xếp tại các lối thoát nạn.
- Quy định vật liệu hoàn thiện:
- Vật liệu hoàn thiện trên lối thoát nạn, cầu thang, và các hành lang phải có khả năng chống cháy hoặc không bắt lửa. Các khu vực này cần đảm bảo không có các vật cản như đồ nội thất hay hàng hóa cản trở lối đi.
- Thông gió tự nhiên:
- Đảm bảo các gian phòng đáp ứng được yêu cầu về thông gió tự nhiên. Nếu không đạt, cần lắp đặt hệ thống thông gió cưỡng bức, đặc biệt ở các khu vực kín như tầng hầm hoặc hành lang dài.
Việc kiểm tra chi tiết các yếu tố trên giúp đảm bảo công trình đạt chuẩn trước khi gửi thẩm duyệt, tránh các sai sót phải sửa chữa sau này.
2. Phương pháp trình bày bản vẽ kiến trúc
Một bộ hồ sơ PCCC chất lượng không chỉ cần nội dung chính xác mà còn phải trình bày khoa học và dễ hiểu. Để làm được điều này, cần chú ý:
- Tối ưu hóa bản vẽ: Sử dụng các phần mềm như AutoCAD để tạo bản vẽ chi tiết, đồng thời áp dụng Sheet Manager để quản lý và tổ chức các trang bản vẽ.
- Sắp xếp logic:
- Các bản vẽ cần được sắp xếp theo thứ tự hợp lý: từ mặt bằng tổng thể, mặt cắt, đến các chi tiết nhỏ như cửa và các lỗ mở trên tường.
- Các ký hiệu, chú thích trên bản vẽ cần rõ ràng, thống nhất, và tuân thủ quy chuẩn về màu sắc và kích thước chữ.
- Bổ sung thuyết minh: Đi kèm với bản vẽ, cần có bản thuyết minh chi tiết giải thích về các hạng mục, giúp người thẩm duyệt dễ dàng nắm bắt nội dung.
Bộ hồ sơ được trình bày khoa học không chỉ giúp quy trình thẩm duyệt nhanh chóng hơn mà còn nâng cao độ chuyên nghiệp trong thiết kế.
Tổng hợp
Quá trình thiết kế và thẩm duyệt kiến trúc trong PCCC là sự kết hợp giữa tính toán kỹ thuật và tuân thủ pháp luật. Các bước chính bao gồm:
- Xác định các thông số đầu vào như chiều cao công trình, diện tích khoang cháy, và bậc chịu lửa.
- Thiết kế tổng mặt bằng đảm bảo tính an toàn cháy nổ, bố trí công năng hợp lý và đáp ứng các quy định về khoảng cách.
- Thiết kế chi tiết từng nhà và gian phòng, tập trung vào cấu kiện ngăn cháy, lối thoát nạn và thông gió.
- Kiểm tra và trình bày hồ sơ một cách khoa học để gửi thẩm duyệt.
Lời khuyên
- Phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan: Chủ đầu tư, nhà thầu, và đơn vị thẩm duyệt cần phối hợp đồng bộ để đảm bảo tính khả thi và tuân thủ quy chuẩn.
- Tuân thủ quy định pháp lý: Luôn cập nhật các quy chuẩn mới nhất như QCVN 06:2022, tránh sai sót do sử dụng tài liệu lỗi thời.
- Làm việc cẩn thận từ đầu: Một hồ sơ đầy đủ, chi tiết sẽ giảm thiểu rủi ro phải điều chỉnh hoặc bổ sung trong quá trình thẩm duyệt.
Sau khi hoàn thiện phần kiến trúc, bước tiếp theo trong hồ sơ PCCC là thiết kế hệ thống kỹ thuật PCCC. Đây là phần quan trọng để đảm bảo công trình được trang bị đầy đủ các thiết bị cảnh báo và chữa cháy tự động, tăng cường mức độ an toàn.